là một chương trình ứng dụng cung cấp cách xem và tương tác với tất cả thông tin trên World Wide Web. Điều này bao gồm các trang Web, video và hình ảnh.
là một địa chỉ duy nhất, dễ nhớ được sử dụng để truy cập các trang web, chẳng hạn như ‘google.com’ và ‘facebook.com’. Người dùng có thể kết nối với các trang web sử dụng tên miền nhờ hệ thống DNS.
là một máy tính hoặc hệ thống cung cấp tài nguyên, dữ liệu, dịch vụ hoặc chương trình cho các máy tính khác, được gọi là máy khách, qua mạng. Về lý thuyết, bất cứ khi nào máy tính chia sẻ tài nguyên với máy khách thì chúng được coi là máy chủ. Có nhiều loại máy chủ, bao gồm máy chủ web, máy chủ thư điện tử và máy chủ ảo.
được tạo thành từ các máy chủ trong các trung tâm dữ liệu trên toàn thế giới. Chuyển sang Cloud có thể tiết kiệm tiền cho các công ty và thêm tiện lợi cho người dùng.
là một cách phân phối các ứng dụng qua Internet - như một dịch vụ. Thay vì cài đặt và bảo trì phần mềm, bạn chỉ cần truy cập nó qua Internet, giải phóng bản thân khỏi việc quản lý phần mềm và phần cứng phức tạp.
là một phần của phần cứng hoặc phần mềm máy tính truy cập dịch vụ do máy chủ cung cấp như một phần của mô hình máy khách-máy chủ của mạng máy tính. Máy chủ thường (nhưng không phải luôn luôn) trên một hệ thống máy tính khác, trong trường hợp này máy khách truy cập dịch vụ bằng đường mạng.
có thể được định nghĩa là mạng riêng được sử dụng bởi một tổ chức. Mục đích chính của nó là giúp các nhân viên giao tiếp với nhau một cách an toàn, lưu trữ thông tin và giúp cộng tác.
còn gọi là trang web hoặc trang mạng là tập hợp các trang thông tin chứa nội dung dưới dạng văn bản, số, âm thanh, hình ảnh, video, v.v... được lưu trữ trên một máy chủ (web server), ví dụ như các trang web wikipedia.org, google.com.vn, amazon.com, v.v...
là một dịch vụ online giúp bạn xuất bản website hoặc ứng dụng web lên Internet. Khi bạn đăng ký dịch vụ hosting, tức là bạn thuê mộ chỗ đặt trên server chứa tất cả các files và dữ liệu cần thiết để website của bạn chạy được.
là thông tin được lưu trữ trên máy tính được trao đổi giữa hai người sử dụng qua mạng viễn thông. Nói một cách dễ hiểu hơn, email là một tin nhắn có thể chứa văn bản, tệp, hình ảnh hoặc các tệp đính kèm khác được gửi qua mạng tới một cá nhân hoặc một nhóm cụ thể.
là viết tắt của "Virtual Private Network", thiết lập kết nối mạng được bảo vệ khi sử dụng các mạng công cộng. VPN mã hóa lưu lượng truy cập internet của bạn và che giấu danh tính trực tuyến của bạn. Điều này khiến các bên thứ ba khó theo dõi các hoạt động trực tuyến của bạn và đánh cắp dữ liệu hơn. Quá trình mã hóa diễn ra trong thời gian thực.
dùng để chỉ một công ty cung cấp quyền truy cập Internet cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. ISP giúp khách hàng của họ có thể lướt web, mua sắm trực tuyến, kinh doanh, kết nối với gia đình và bạn bè — tất cả đều phải trả phí. ISP cũng có thể cung cấp các dịch vụ khác bao gồm dịch vụ email, đăng ký tên miền, lưu trữ web và các gói trình duyệt. ISP cũng có thể được gọi là nhà cung cấp dịch vụ thông tin, nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ, nhà cung cấp dịch vụ Internet (INSP) hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của ba yếu tố này dựa trên các dịch vụ mà công ty cung cấp.
đề cập đến một nhóm máy chủ được phân phối theo địa lý, hoạt động cùng nhau để cung cấp nội dung trên Internet nhanh chóng.